CHỦ ĐỀ LÀM
CƠM RƯỢU
1. Tên chủ đề: LÀM CƠM RƯỢU
(Số
tiết: 04 tiết – Lớp 12)
2. Mô
tả chủ đề:
Như chúng ta đã
biết, cơm rượu có vị ngọt, nồng, chua nhẹ và thơm, có tác dụng kích thích tiêu
hóa, giúp ăn ngon miệng, bồi bổ cơ thể. Cơm rượu có thể được làm dễ dàng từ các
nguyên liệu sẵn có chứa nhiều tinh bột như gạo, ngô, khoai, sắn, lúa mì,…Hiện
nay, sau mỗi bữa cơm gia đình thường có một lượng nhỏ cơm dư thừa, nếu không sử
dụng lượng cơm dư thừa này thì sẽ gây lãng phí một lượng lương thực. Để tránh
sự lãng phí này, chúng ta có thể sử dụng nguồn cơm này để làm cơm rượu.
Trong chủ đề
này, HS sẽ thực hiện
Theo đó, HS
phải tìm hiểu và chiếm lĩnh các kiến thức mới:
– Glucozơ (Bài 5
– Hóa học lớp 12); Saccarozơ, tinh bột và xenllulozơ (Bài 6 – Hóa học lớp 12 –
sinh học 10 bài 4- cacbohidrat)
Đồng thời, HS
phải vận dụng các kiến thức HS đã được học:
– Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và
năng lượng ở vi sinh vật. (Bài 22– Sinh
học lớp 10); Sinh sản của vi sinh vật (Bài 23 – Sinh học lớp 10)
– Sinh trưởng của vi sinh vật. (Bài 25– Sinh
học lớp 10);
3.
Mục tiêu:
Sau khi hoàn thành chủ đề này, học sinh
có khả năng:
a. Kiến thức,
kĩ năng:
– Nêu được công
thức phân tử, cấu tạo và tính chất vật lý.
– Giải thích
được tính chất hóa học của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
– Áp dụng kiến
thức trong chủ đề và các kiến thức đã biết để xây dựng quy trình làm cơm rượu
từ cơm và men rượu.
– Tiến hành
được thí nghiệm nghiên cứu và tìm ra điều kiện phù hợp để làm cơm rượu.
– Kiểm tra chất
lượng của cơm rượu.
– Xây dựng được
quy trình làm cơm rượu từ cơm nguội, men rượu
– Làm được cơm
rượu từ nguồn cơm dư, thừa của gia đình
– Trình bày,
bảo vệ được ý kiến của mình và phản biện ý kiến của người khác;
– Hợp tác trong
nhóm để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập.
b. Phát triển phẩm chất:
– Có thái độ
tích cực, hợp tác trong làm việc nhóm
– Yêu thích,
say mê nghiên cứu khoa học
– Có ý thức bảo vệ môi trường
c. Phát triển năng lực:
– Năng lực khoa học tự nhiên
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
– Năng lực giao tiếp và hợp tác nhóm để thống nhất bản
thiết kế và phân công thực hiện từng phần nhiệm vụ cụ thể.
4.
Thiết bị:
GV sẽ hướng dẫn HS sử dụng một số thiết
bị sau khi học chủ đề:
Một số nguyên vật liệu như: Cơm, men,
hộp đựng, đũa, thìa.
5.
Tiến trình dạy học:
Hoạt
động 1:XÁC
ĐỊNH YÊU CẦU LÀM CƠM RƯỢU
(Tiết
1 – 45 phút)
A. Mục đích:
Học sinh trình
bày được kiến thức về cơm rượu và các nguyên liệu làm cơm rượu. Tiếp nhận được
nhiệm vụ làm cơm rượu từ cơm và men rượuvà hiểu rõ các tiêu chí đánh giá sản
phẩm.
B. Nội dung:
– HS trình bày được cơm rượu là gì, tác
dụng và các nguyên liệu để làm cơm rượu.
– GV thống nhất
với HS về kế hoạch triển khai dự án và tiêu chí đánh giá sản phẩm của dự án.
C. Dự kiến sản phẩm
hoạt động của học sinh:
Kết thúc hoạt
động, HS cần đạt được các sản phẩm sau:
– Bản ghi chép
kiến thức mới về cơm rượu, tác dụng và nguyên liệu làm cơm rượu
– Bảng mô tả nhiệm vụ của dự án và
nhiệm vụ các thành viên; thời gian thực hiện dự án và các yêu cầu của sản phẩm trong
dự án.
D. Cách thức tổ chức hoạt động:
Bước 1. Đặt
vấn đề, chuyển giao nhiệm vụ
Trên cơ sở GV
đã giao nhiệm vụ cho HS về nhà tìm hiểu thông tin về cơm rượu, tác dụng
và nguyên liệu làm cơm rượu, GV đặt câu hỏi để HS trả lời:
Cơm rượu là gì,
cơm rượu có tác dụng gì, để làm cơm rượu cần nhữngnguyên liệu nào?
GV tổng kết bổ
sung, chỉ ra được: Cơm rượu là hỗn hợp sau lên men cơm nguội trong đó có chứa
nước, đường, etanol, axit axetic,…Cơm rượu có vị ngọt, nồng, chua nhẹ và thơm,
có tác dụng kích thích tiêu hóa, giúp ăn ngon miệng, bồi bổ cơ thể. Cơm rượu có
thể được làm dễ dàng từ các nguyên liệu sẵn có như cơm tẻ, cơm nếp, men rượu.
Bước 2.Giao
nhiệm vụ cho HS và xác lập yêu cầu của sản phẩm
GV nêu nhiệm
vụ: Căn cứ vào kết quả vừa tìm hiểu, các nhóm sẽ thực hiện dự án “Làm cơm rượu”
từ cơm nguội và men rượu.
Sản phẩm cơm
rượu cần đạt được các yêu cầu như sau:
Yêu
cầu đối với sản phẩm cơm rượu:
✓Cơm rượu có mùi thơm
✓Vị ngọt vừa
✓Ít chua
✓Vị nồng nhẹ
✓Khối lượng khoảng 100-200
gam
Bước 3.GV
thống nhất kế hoạch triển khai
Hoạt động chính |
Thời lượng |
Hoạt
động 1: Giao nhiệm vụ dự án |
Tiết 1 |
Hoạt
động 2: Nghiên cứu kiến thức nền và
báo cáo. |
Tiết 2 (HS tự học ở nhà theo nhóm,
3 ngày), báo cáo trên lớp 1 tiết) |
Hoạt
động 3:Chuẩn bị bản thiết kế sản phẩm để
báo cáo, lựa chọn và báo cáo phương án thiết kế. |
Tiết 3 |
Hoạt
động 4: Chế tạo, thử nghiệm sản
phẩm |
1 tuần (HS tự làm ở nhà theo
nhóm). |
Hoạt
động 5: Triển lãm, giới thiệu sản phẩm. |
Tiết 4 |
Trong đó, GV nêu rõ nhiệm vụ ở nhà của hoạt
động 2: Nghiên cứu kiến thức liên quan:Glucozơ
(Bài 5 – Hóa học
lớp 12); Saccarozơ, tinh bột và xenllulozơ (Bài 6 –
Hóa học lớp 12)
Hoạt
động 2: NGHIÊN CỨU VỀ CẤU TẠO VÀ
TÍNH CHẤT CỦA GLUCOZƠ, SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ; CẤC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG
ĐẾN QUÁ TRÌNH LÊN MEN RƯỢU
(Tiết 2 – 45 phút)
(HS làm việc ở nhà – 3 ngày, rồi báo cáo tại
lớp)
a. Mục đích:
1. Trình bày được cấu tạo và tính
chất vật lý củaglucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
2. Giải thích được tính chất hóa học
của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
3. Nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến
quá trình lên men rượu.
4. Lựa chọn được các kiến thức liên
quan để thực hiện được nhiệm vụ làm cơm rượu.
b. Nội dung:
Trong 3 ngày, HS tìm hiểu, thảo luận
ở nhà để tìm hiểu các kiến thức được phân công.
Chủ đề 1. Glucozơ
Chủ đề 2. Saccarozơ
Chủ đề 3. Tinh bột
Chủ đề 4. Xenlulozơ
Chủ đề 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
lên men rượu
Học sinh tự học và làm việc nhóm
thảo luận thống nhất các kiến thức liên quan.
Trong tiết học trên lớp, HS báo cáo theo
nhóm. GV và các bạn học phản biện. Cuối tiết học, GV sẽ giao nhiệm vụ cho các
nhóm về phương án làm cơm rượu.
c.Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh:
- Bài báo cáo của các nhóm.
- Bản ghi nhận các ý kiến đóng góp
của bạn học, các câu hỏi, phản biện của nhóm bạn.
d. Cách thức tổ chức hoạt động:
Mở đầu – Tổ chức báo cáo
- GV thông báo tiến trình
báo cáo
+ Thời gian báo cáo của mỗi nhóm: 5
phút
+ Thời gian đặt câu hỏi và trao đổi:
3 phút
+ Trong khi nhóm bạn báo cáo, mỗi HS
sẽ ghi chú vào nhật ký học tập của cá nhân và đặt câu hỏi tương ứng.
- Báo cáo
+
Các nhóm HS trình bày các chủ đề được phân công.
+
GV sử dụng câu hỏi định hướng để trao đổi về mặt nội dung.
+
GV sử dụng phiếu đánh giá để đánh giá phần trình bày của học sinh.
- Tổng kết và giao nhiệm
vụ
+
GV đánh giá phần báo cáo của HS dựa trên các tiêu chí: Nội dung; hình thức báo
cáo; kĩ năng thuyết trình (trình bày và trả lời câu hỏi).
+ GV đặt câu hỏi: Vận dụng những
kiến thức nào trong chủ đề để thực hiện sản phẩm của dự án?
*
Phản ứng thủy phân tinh bột
*
Phản ứng lên men rượu
*
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men rượu
+ GV giao nhiệm vụ cho buổi sau: Dựa
trên kiến thức đã học để thiết kế quy trình làm cơm rượu từ cơm dư thừa sau bữa
ăn và men rượu.
+ Yêu cầu sản phẩm
Poster sản phẩm bao gồm các nội
dung:
*
Sơ đồ các bước làm cơm rượu
*
Nguyên liệu dự kiến (có định lượng lượng cơm, lượng men, thời gian ủ, điều kiện
ủ)
*
Các phản ứng hóa học xảy ra
Hoạt
động 3:THIẾT KẾ, TRÌNH BÀY VÀ BẢO
VỆ PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
LÀM CƠM RƯỢU TỪ CƠM NGUỘI VÀ MEN RƯỢU
(Tiết 3 – 45 phút)
a. Mục đích:
1. Thảo luận, đưa ra thiết kế quy
trình làm cơm rượu
2. Thảo luận, lựa chọn thiết kế quy
trình làm cơm rượu
3. Trình bày bản thiết kế quy trình
làm cơm rượu
b. Nội dung:
GV tổ chức cho HS từng nhóm thảo
luận theo các bước:
1. Mỗi thành
viên trong nhóm phải đưa ra 01 bản thiết
kế, cập nhật vào nhật ký cá nhân.
2. Các thành
viên thảo luận để lựa chọn bản thiết kế tối ưu nhất. Cập nhật vào nhật ký cá
nhân.
3. Trình bày bản
thiết kế trước lớp. Vận dụng các kiến
thức đã biết để bảo vệ bản thiết kế. GV và các HS khác phản biện. Nhóm HS ghi
nhận xét, điều chỉnh và đề xuất phương án tối ưu để làm sản phẩm.
c. Dự kiến sản phẩm hoạt
động của học sinh:
- Bản thiết kế quy trình làm cơm
rượu
- Bản ghi nhận ý kiến đóng góp của
bạn học, thầy cô giáo
d. Cách thức tổ chức hoạt động:
Bước 1:GV tổ chức cho các nhóm hoạt động để
đưa ra bản thiết kế và lựa chọn bản thiết kế cho nhóm.
Bước 2:Lần lượt từng nhóm trình bày phương
án thiết kế trong 5 phút. Các nhóm còn lại chú ý nghe.
Bước 3:GV tổ chức cho các nhóm còn lại nêu
câu hỏi, nhận xét về phương án thiết kế của nhóm bạn; nhóm trình bày trả lời,
bảo vệ, thu nhận góp ý, đưa ra sửa chữa phù hợp.
Bước 4:GV nhận xét, tổng kết và chuẩn hoá các
kiến thức liên quan, chốt lại các vấn đề cần chú ý, chỉnh sửa của các nhóm.
Bước 5:GV giao nhiệm vụ cho các nhóm về nhà
triển khai chế tạo sản phẩm theo bản thiết kế.
Hình ảnh dự kiến:
Một số câu hỏi của giáo viên:
- Loại cơm nào đã sử dụng?
- Tỉ lệ cơm/men tiến hành trộn?
- Thời gian ủ?
- Dụng cụ ủ?
- Nhiệt độ ủ?
Hoạt
động 4: CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM
LÀM CƠM RƯƠU TỪ CƠM NGUỘI VÀ MEN RƯỢU
(HS làm việc ở nhà hoặc trên phòng
thí nghiệm – 1 tuần )
a. Mục đích
Các nhóm HS thực hành, làm được cơm
rượucăn cứ trên bản thiết kế đã chỉnh sửa.
b. Nội dung
Học sinh làm việc theo nhóm trong
thời gian 1 tuần để làmcơm rượu, trao đổi với giáo viên khi gặp khó khăn.
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được
sản phẩm là một hộp cơm rượu đáp ứng được các yêu cầu trong Phiếu đánh giá số
1.
d. Cách thức tổ chức hoạt động
Bước 1.HS tìm kiếm, chuẩn bị các vật liệu
dự kiến;
Bước 2. HS làm cơm rượu theo bản thiết kế;
Bước 3.HS thử chất lượng cơm rượu, so sánh
với các tiêu chí đánh giá sản phẩm (Phiếu đánh giá số 1). HS điều chỉnh lại
thiết kế, ghi lại nội dung điều chỉnh và giải thích lý do (nếu cần phải điều
chỉnh);
Bước 4. HS hoàn thiện bảng ghi danh mục các
vật liệu chế tạo sản phẩm;
Bước 5. HS hoàn thiện sản phẩm; chuẩn bị
bài giới thiệu sản phẩm.
GV đôn đốc, hỗ trợ các nhóm trong
quá trình hoàn thiện các sản phẩm.
Hoạt
động 5:TRÌNH BÀY SẢN PHẨM
“LÀM CƠM RƯỢU” TỪ CƠM
NGUỘI VÀ MEN RƯỢU
VÀ THẢO LUẬN
(Tiết 4 – 45 phút)
a. Mục đích
HS biết giới thiệu về sản phẩm cơm
rượu đáp ứng được các yêu cầu sản phẩm đã đặt ra; biết thuyết trình, giới thiệu
được sản phẩm, đưa ra ý kiến nhận xét, phản biện, giải thích được bằng các kiến
thức liên quan; có ý thức về cải tiến, phát triển sản phẩm.
b.Nội dung
– Các nhóm trưng bày sản phẩm trước
lớp;
– Các nhóm lần lượt báo cáo sản phẩm
và trả lời các câu hỏi của GV và các nhóm bạn.
– Đề xuất phương án cải tiến sản
phẩm.
c. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
Kết thúc hoạt động, HS cần đạt được
sản phẩm là một hộp cơm rượu và bài thuyết trình giới thiệu sản phẩm.
d. Cách thức tổ chức hoạt
động
– Tổ chức cho HS chuẩn bị và trưng
bày sản phẩm cùng lúc. Cho đại diện các nhóm và GV kiểm tra, thử sản phẩm, chấm
điểm vào phiếu đánh giá.
– Yêu cầu HS của từng nhóm trình bày
các tiến hành và các phản ứng hóa học xảy ra.
– GV nhận xét và công bố kết quả
chấm sản phẩm theo yêu cầu của Phiếu đánh giá số 1.
– Giáo viên đặt câu hỏi cho bài báo
cáo để làm rõ các bước tiến hành và các phản ứng hóa học xảy ra nhằm khắc sâu
kiến thức mới của chủ đề và các kiến thức liên quan.
+
So sánh các loại cơm rượu làm từ các nguyên liệu khác nhau.
+
Loại nào có tác dụng tốt hơn cho sức khỏe con người?
– Khuyến khích các nhóm nêu câu hỏi
cho nhóm khác.
– GV tổng kết chung về hoạt động của
các nhóm; Hướng dẫn các nhóm cập nhật điểm học tập của nhóm. GV có thể nêu câu
hỏi lấy thông tin phản hồi:
+ Các em đã học được những kiến thức
và kỹ năng nào trong quá trình triển khai dự án này?
+ Điều gì làm em ấn tượng nhất/nhớ nhất khi triển khai dự án
này?
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Các bảng tiêu chí đánh giá
Bảng tiêu chí đánh giá
hoạt động báo cáo kiến thức nền (10 điểm)
TT |
Tiêu chí |
Điểm |
Bài báo cáo kiến thức (5) |
||
1 |
Đầy đủ nội dung cơ bản về chủ đề được báo cáo.
|
2 |
2 |
Kiến thức chính xác, khoa học. |
3 |
Hình thức (2) |
||
3 |
Bài trình chiếu có bố cục hợp lí. |
1 |
4 |
Bài trình chiếu có màu sắc hài hòa. |
1 |
Kĩ năng thuyết trình (3) |
||
5 |
Trình bày thuyết phục. |
1 |
6 |
Trả lời được câu hỏi phản biện. |
1 |
7 |
Tham gia đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi phản
biện cho nhóm báo cáo. |
1 |
Tổng điểm |
10 |
Bảng tiêu chí đánh giá
hoạt động báo cáo phương án thiết kế (10 điểm)
Bản quy trình thực hiện (5) |
||
1 |
Có chú thích đầy đủ các nguyên liệu và các vật
dụng để thực hiện |
1 |
2 |
Có liệt kê rõ danh mục các nguyên vật liệu cần
sử dụng |
1 |
3 |
Có đầy đủ các thông tin về nguyên liệu, vật
dụng (loại nguyên liệu, lượng chất sửdụng và tỷ lệ) |
1 |
4 |
Có trình bày phương trình hoá học cơ bản khi
lên men, chuyển hóa |
1 |
5 |
Mô tả được nguyên lí quá trình ủ, lên men |
1 |
Hình thức bản thiết kế (2) |
||
6 |
Hình vẽ và chú thích rõ ràng, dễ quan sát |
1 |
7 |
Poster có màu sắc hài hòa, bố cục hợp lí. |
1 |
Kĩ năng thuyết trình (3) |
||
8 |
Trình bày thuyết phục. |
1 |
9 |
Trả lời được câu hỏi phản biện. |
1 |
10 |
Tham gia đóng góp ý
kiến, đặt câu hỏi phản biện có chất lượng cho nhóm |
1 |
Tổng điểm |
10 |
Bảng tiêu chí đánh giá hoạt động báo cáo sản phẩm
(30 điểm)
Làm cơm rượu (15) |
||
1 |
Làm cơm rượu dựa trên việc vận dụng tính chất
cơ bản của glucozơ, tinh bột |
2 |
2 |
Cơm rượu được làm từ cơm (có thể tận dụng cơm
dư thừa hằng ngày) |
2 |
3 |
Cơm rượu làm ra có thể sử dụng được, thơm, vị
ngọt, ít chua, ít nồng |
6 |
4 |
Vật liệu, vật dụng có các thông số cơ bản:
loại vật liệu, phản ứng hóa |
2 |
5 |
Chọn vật liệu, vật dụng hợp lí, đẹp mắt. |
3 |
Bài báo cáo (5) |
||
6 |
Nêu được tiến trình thử nghiệm đánh giá để có
được sản phẩm hiện tại |
3 |
7 |
Nêu được quy trình tạo ra sản phẩm |
2 |
Kĩ năng thuyết trình (10) |
||
8 |
Trình bày thuyết phục. |
4 |
9 |
Trả lời được câu hỏi phản biện. |
3 |
10 |
Tham gia đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi phản
biện cho nhóm báo cáo. |
3 |
Tổng điểm |
30 |
Bảng tiêu chí đánh giá kĩ
năng làm việc nhóm (10 điểm)
1 |
Kế hoạch có tiến trình và phân công nhiệm vụ
rõ ràng và hợp lí. |
5 |
2 |
Mỗi thành viên tham gia đóng góp ý tưởng, hợp
tác hiệu quả để hoàn thànhdự án. |
5 |
Tổng điểm |
10 |
Phụ lục 2: Hệ thống câu
hỏi định hướng cho các chủ đề kiến thức
Chủ đề 1. Glucozơ
1. Nêu tính chất vật lý, trạng thái tự
nhiên của glucozơ
2. Nêu cấu tạo dạng mạch hở, mạch vòng
của glucozơ
3. Giải thích tính chất hóa học của
glucozơ dựa trên đặc điểm cấu tạo.
4. Trình bày phản ứng lên men glucozơ
và ứng dụng của phản ứng này.
5. Nêu các ứng dụng khác của glucozơ
6. Nêu các nguyên liệu có thể điều chế
glucozơ.
Chủ đề 2. Saccarozơ
1. Nêu tính chất vật lý, trạng thái tự
nhiên của saccarozơ
2. Nêu đặc điểm cấu tạo của saccarozơ
3. Giải thích tính chất hóa học của
saccarozơ dựa trên đặc điểm cấu tạo.
4. Nêu các ứng dụng của saccarozơ
5. Nêu các nguyên liệu có thể điều chế
saccarozơ.
Chủ đề 3. Tinh bột
1. Nêu tính chất vật lý, trạng thái tự
nhiên của tinh bột
2. Nêu đặc điểm cấu tạo, cấu trúc của
tinh bột
3. Giải thích tính chất hóa học của
tinh bột dựa trên đặc điểm cấu tạo.
4. Nêu các ứng dụng của tinh bột
Chủ đề 4. Xenlulozơ
1. Nêu tính chất vật lý, trạng thái tự
nhiên của xenlulozơ
2. Nêu đặc điểm cấu tạo, cấu trúc của
xenlulozơ
3. Giải thích tính chất hóa học của
xenlulozơ dựa trên đặc điểm cấu tạo.
4. Nêu các ứng dụng của xenlulozơ
Chủ đề 5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men
rượu
1. Nhiệt độ
2. Độ ẩm
3. Vật dụng ủ
4. Thời gian ủ
5. Tỉ lệ cơm/men
KIẾN THỨC NỀN
Glucozơ
Glucozơ
là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng
đường mía
- Công thức phân tử C6H12O6.
- Công thức cấu tạo CH2OH - (CHOH)4 -
CHO.
- Glucozơ tồn tại ở cả hai dạng mạch hở và mạch vòng (dạng
α là 36% dạng β là 64%):
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Là chất rắn, không màu, tan tốt trong nước, độ tan trong
nước tăng khi nhiệt độ tăng.
- Có vị ngọt kém đường mía.
- Có nhiều trong các loại hoa quả: quả nho, mật ong (30%),
máu người (0,1%):
Hoa quả chín chứa nhiều glucozơ
2. Tính chất hóa học
Trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH nằm liền kề và 1 nhóm CHO
nên glucozơ có các phản ứng của ancol đa chức và của anđehit.
a. Các phản ứng của ancol đa chức
- Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường tạo
thành dung dịch màu xanh lam.
2C6H12O6 +
Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu
+ 2H2O
→ Phản ứng này chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH
- Tác dụng với anhiđrit axit tạo thành este 5 chức:
CH2OH(CHOH)4CHO
+ 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO
+ 5CH3COOH
→ Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ
có 5 nhóm OH.
b. Các phản ứng của anđehit
- Tác dụng với H2 tạo thành ancol sobitol
(sobit):
CH2OH(CHOH)4CHO
+ H2 → CH2OH(CHOH)4CH2OH
(Ni, t0)
- Tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành
Ag (phản ứng tráng gương)
CH2OH(CHOH)4CHO
+ 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH(CHOH)4COONH4 +
2Ag + 2NH4NO3
- Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao:
CH2OH(CHOH)4CHO
+ 2Cu(OH)2 + NaOH → CH2OH(CHOH)4COONa
+ Cu2O + 3H2O
- Phản ứng làm mất màu dung dịch Brom:
CH2OH(CHOH)4CHO
+ Br2 + H2O → CH2OH(CHOH)4COOH
+ 2HBr
→ Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.
c. Phản ứng lên men
C6H12O6 → 2CO2 +
2C2H5OH
d. Phản ứng với CH3OH/HCl tạo metylglicozit
- Chỉ có nhóm OH hemiaxetal tham gia phản ứng.
→ Phản ứng này chứng tỏ glucozo có dạng mạch vòng.
- Sau phản ứng nhóm metylglicozit không chuyển trở lại nhóm
CHO nên không tráng gương được.
Ngoài ra khi khử hoàn toàn glucozơ thu được n-hexan chứng tỏ glucozơ có mạch 6C
thẳng.
3. Điều chế
- Thủy phân saccarozơ, tinh bột, mantozơ, xenlulozơ:
+ Mantozơ:
C12H22O11 +
H2O → 2C6H12O6 (glucozơ)
+ Tinh bột và xenlulozơ:
(C6H10O5)n +
nH2O → nC6H12O6
+ Saccarozơ:
C12H22O11 +
H2O → C6H12O6 (glucozơ)
+ C6H12O6 (fructozơ)
- Trùng hợp
HCHO:
6HCHO → C6H12O6 (Ca(OH)2,
t0)
Fructozơ
Fructozơ là đồng phân của glucozo, vậy fructozo có cấu tạo như thế
nào? Tính chất gì khác so với glucozo? Cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé
Lý thuyết về Fructozơ
- Công thức phân tử C6H12O6.
- Công thức cấu tạo CH2OH - CHOH - CHOH - CHOH -
CO - CH2OH.
- Trong dung dịch, frutozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β,
vòng 5 hoặc 6 cạnh
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Là chất rắn kết tính, dễ tan trong nước.
- Vị ngọt hơn đường mía.
- Có nhiều trong hoa quả và đặc biệt trong mật ong (40%)
2. Tính chất hóa học
Vì phân tử fructozơ chứa 5 nhóm OH trong đó có 4 nhóm liền kề
và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.
- Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường.
- Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.
- Tác dụng với H2 tạo sobitol.
- Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên
fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong
môi trường kiềm. Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.
SACCAROZƠ
- Công thức phân tử C12H22O11.
- Công thức cấu tạo: hình thành nhờ 1 gốc
α - glucozơ và 1 gốc β - fructozơ bằng liên kết 1,2-glicozit
1. Tính chất vật
lí và trạng thái tự nhiên
- Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ
tan trong nước.
- Có nhiều trong tự nhiên trong mía, củ
cải đường, hoa thốt nốt. Có nhiều dạng: đường phèn, đường phên, đường cát,
đường tinh luyện…
2. Tính chất hóa
học
Do gốc glucozơ đã liên kết với gốc
fructozơ thì nhóm chức anđehit không còn nên saccarozơ chỉ có tính chất của
ancol đa chức.
- Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt
độ thường tạo thành dung dịch màu xanh lam.
- Phản ứng thủy phân:
C12H22O11 + H2O
→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
3. Điều chế
Trong công nghiệp
người ta thường sản xuất saccarozơ từ mía.
XENLULOZƠ (thường gọi là mùn cưa, vỏ bào)
- Công thức phân tử (C6H10O5)n.
- Công thức cấu tạo: do các gốc β-glucozơ
liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit tạo thành mạch thẳng, mỗi gốc
chỉ còn lại 3 nhóm OH tự do nên có thể viết công thức cấu tạo ở dạng [C6H7O2(OH)3]n.
1. Tính chất vật
lí và trạng thái tự nhiên
- Là chất rắn, hình sợi, màu trắng, không
mùi, không vị.
- Không tan trong nước ngay cả khi đun
nóng, không tan trong các dung môi hữu cơ thông thường như ete, benzen...
2. Tính chất hóa
học
- Phản ứng thủy phân:
(C6H10O5)n +
nH2O → nC6H12O6 (glucozơ)
- Phản ứng este hóa với axit axetic và
axit nitric:
[C6H7O2(OH)3] +
3nCH3COOH → [C6H7O2(OOCCH3)3]n +
3nH2O
[C6H7O2(OH)3] + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n +
3nH2O
Từ xenlulozơ cho phản ứng với CS2 trong
NaOH rồi phun qua dung dịch axit để sản xuất tơ visco.
TINH BỘT
- Công thức phân tử (C6H10O5)n.
- Công thức cấu tạo: tinh bột do các gốc
α-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glicozit tạo mạch thẳng
(amilozơ) hoặc bằng liên kết α-1,4-glicozit và α-1,6-glicozit tạo
thành mạch nhánh (amilopectin).
1. Tính chất vật
lí và trạng thái tự nhiên
- Chất rắn vô định hình, không tan trong
nước lạnh, phồng lên và vỡ ra trong nước nóng thành dung dịch keo gọi là hồ
tinh bột.
- Màu trắng.
- Có nhiều trong các loại hạt (gạo, mì,
ngô...), củ (khoai, sắn...) và quả (táo, chuối...).
2. Tính chất hóa
học
- Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2 tạo
thành dung dịch xanh tím. (nếu đun nóng dung dịch bị mất màu, để nguội màu xuất
hiện trở lại).
→ Phản ứng này thường được dùng để
nhận biết hồ tinh bột.
- Phản ứng thủy phân:
(C6H10O5)n +
nH2O → nC6H12O6 (glucozơ)
Khi có men thì thủy
phân:
Tinh
bột → đextrin → mantozơ → glucozơ
3. Điều chế
Trong tự nhiên, tinh bột được tổng hợp chủ
yếu nhờ quá trình quang hợp của cây xanh.
6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n +
6nO2 (clorofin, ánh sáng)
PHIẾU HỌC TẬP
Chủ đề 1.
Glucozơ
1.
Nêu tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên của glucozơ
2.
Nêu cấu tạo dạng mạch hở, mạch vòng của glucozơ
3.
Giải thích tính chất hóa học của glucozơ dựa trên đặc điểm cấu tạo.
4.
Trình bày phản ứng lên men glucozơ và ứng dụng của phản ứng này.
5.
Nêu các ứng dụng khác của glucozơ
6.
Nêu các nguyên liệu có thể điều chế glucozơ.
TT |
Nội dung |
Kiến thức đã chuẩn bị |
Kiến thức nắm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHUNG ĐÁNH GIÁ
|
Sản
phẩm học tập |
Kĩ
năng thuyết trình |
Kĩ
năng làm |
Báo cáo kiến thức |
PPT/Poster |
X |
Đánh giá cả dự án |
Báo cáo phương án |
PPT/Poster |
X |
|
Báo cáo sản phẩm |
Làm cơm rượu và PPT |
X |
|
Tiêu chí chung |
– Nội dung khoa học |
– Trình bày mạch lạc,
rõ ràng. – Trả lời được câu hỏi
phản biện. |
– Kế hoạch làm việc rõ ràng, khả thi và hiệu
quả. |
Công cụ |
Phiếu đánh giá – mục |
Phiếu đánh giá – mục đánh giá kĩ năng thuyết
trình |
Phiếu đánh giá – mục đánh giá kĩ năng làm việc
nhóm |
Thời điểm đánh giá |
Đánh giá sản phẩm sau |
Đánh giá 3 lần, sau mỗi thời |
Đánh giá 1 lần cuối dự án |
Tỉ lệ điểm |
60 % 15 – 15 – 30 |
20 % |
20% Điểm cuối dự án |
Cách tính điểm |
Suy nghĩ thêm |
TT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Bài báo cáo kiến thức (15) |
||
1 |
Đầy đủ nội dung cơ bản về chủ đề được báo cáo |
10 |
2 |
Bài trình chiếu có màu sắc hài hòa, bố cục hợp
lí. |
5 |
Bản phương án thiết kế (15) |
||
3 |
Đầy đủ nội dung theo yêu cầu: bản vẽ, cơ sở
khoa học, quy trình thực hiện |
10 |
4 |
Poster có màu sắc hài hòa, bố cục hợp lí. |
5 |
Làm cơm rượu (30) |
||
5 |
Làm cơm rượu dựa trên việc vận dụng tính chất
cơ bản của glucose …………….. |
5 |
6 |
Cơm rượu được làm từ cơm (có thể tận dụng cơm
dư thừa hằng ngày) |
5 |
7 |
Cơm rượu làm ra có thể sử dụng được, hương vị
phù hợp khẩu vị người dụng |
5 |
8 |
Sản phẩm có hình thức đẹp. |
5 |
9 |
Bản mô tả quy trình làm cơm rượu theo yêu cầu:
cấu tạo, cơ sở khoa học và nguyên lí hoạt động, nguyên vật liệu và cách làm,
hướng dẫn sử dụng. |
5 |
10 |
Bài báo cáo sản phẩm có màu sắc hài hòa, bố
cục hợp lí. |
5 |
Kĩ năng thuyết trình (20) |
||
11 |
Trình bày mạch lạc, rõ ràng. |
5 |
12 |
Kết hợp với cử chỉ, phương tiện khác hỗ trợ
cho phần trình bày. |
5 |
13 |
Trả lời được câu hỏi phản biện. |
5 |
14 |
Tham gia đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi phản
biện cho nhóm báo cáo. |
5 |
Kĩ năng làm việc nhóm (20) |
||
15 |
Kế hoạch có tiến trình và phân công nhiệm vụ
rõ ràng và hợp lí. |
10 |
16 |
Mỗi thành viên tham gia đóng góp ý tưởng, hợp
tác hiệu quả để hoàn thành |
10 |
Tổng số điểm: 100 điểm |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ DÀNH CHO
GIÁO VIÊN
(dùng trong các buổi báo
cáo và đánh giá cuối dự án)
Lớp:
Nhóm:
TT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
|||||
Bài báo cáo kiến thức (15) |
||||||||
1 |
Đầy đủ nội dung cơ bản về chủ đề được |
10 |
||||||
2 |
Poster có màu sắc hài hòa, bố cục hợp lí. |
5 |
||||||
Bản phương án thiết kế (15) |
||||||||
3 |
Đầy đủ nội dung theo yêu cầu: bản vẽ, cơ |
10 |
||||||
4 |
Bài trình chiếu có màu sắc hài hòa, bố cục |
5 |
||||||
Làm cơm rượu (30) |
||||||||
5 |
Làm cơm rượu dựa trên việc vận dụng tính chất
cơ bản của glucose …………….. |
5 |
||||||
6 |
Cơm rượu được làm từ cơm (có thể tận dụng cơm
dư thừa hằng ngày) |
5 |
||||||
7 |
Cơm rượu làm ra có thể sử dụng được, hương vị
phù hợp khẩu vị người dụng |
5 |
||||||
8 |
Sản phẩm có hình thức đẹp. |
5 |
||||||
9 |
Bản mô tả quy trình làm cơm rượu theo yêu cầu:
cấu tạo, cơ sở khoa học và nguyên lí hoạt động, nguyên vật liệu và cách làm,
hướng dẫn sử dụng. |
5 |
||||||
10 |
Bài báo cáo sản phẩm có màu sắc hài hòa, |
5 |
||||||
Kĩ năng thuyết trình (20) |
||||||||
|
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
TB |
||||
11 |
Trình bày mạch lạc, rõ ràng. |
5 |
|
|
|
|
||
12 |
Kết hợp với cử chỉ, phương tiện khác hỗ |
5 |
|
|
|
|
||
13 |
Trả lời được câu hỏi phản biện. |
5 |
|
|
|
|
||
14 |
Tham gia đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi |
5 |
|
|
|
|
||
Kĩ năng làm việc nhóm (20) |
||||||||
15 |
Kế hoạch có tiến trình và phân công nhiệm |
10 |
|
|||||
16 |
Mỗi thành viên tham gia đóng góp ý tưởng, |
10 |
|
|||||
Tổng số điểm |
|
|||||||
PHIẾU ĐÁNH GIÁ DÀNH CHO
NHÓM HỌC SINH
(dán bản này vào nhật kí
dự án nhóm, dùng trong các buổi báo cáo và đánh giá
cuối dự án)
Lớp:
Nhóm:
TT |
Tiêu chí |
Điểm tối đa |
Điểm đánh giá |
||||||
Bài báo cáo kiến thức (15) |
|||||||||
1 |
Đầy đủ nội dung cơ bản về chủ đề được |
10 |
|||||||
2 |
Poster có màu sắc hài hòa, bố cục hợp lí. |
5 |
|||||||
Bản phương án thiết kế (15) |
|||||||||
3 |
Đầy đủ nội dung theo yêu cầu: bản vẽ, cơ |
10 |
|||||||
4 |
Bài trình chiếu có màu sắc hài hòa, bố cục |
5 |
|||||||
Cơm rượu (30) |
|||||||||
5 |
Làm cơm rượu dựa trên việc vận dụng tính chất
cơ bản của glucose …………….. |
5 |
|||||||
6 |
Cơm rượu được làm từ cơm (có thể tận dụng cơm
dư thừa hằng ngày) |
5 |
|||||||
7 |
Cơm rượu làm ra có thể sử dụng được, hương vị
phù hợp khẩu vị người dụng |
5 |
|||||||
8 |
Sản phẩm có hình thức đẹp. |
5 |
|||||||
9 |
Bản mô tả quy trình làm cơm rượu theo yêu cầu:
cấu tạo, cơ sở khoa học và nguyên lí hoạt động, nguyên vật liệu và cách làm,
hướng dẫn sử dụng. |
5 |
|||||||
10 |
Bài báo cáo sản phẩm có màu sắc hài hòa, |
5 |
|||||||
Kĩ năng thuyết trình (20) |
|||||||||
|
Lần 1 |
Lần 2 |
Lần 3 |
TB |
|||||
11 |
Trình bày mạch lạc, rõ ràng. |
5 |
|
|
|
|
|||
12 |
Kết hợp với cử chỉ, phương tiện khác hỗ |
5 |
|
|
|
|
|||
13 |
Trả lời được câu hỏi phản biện. |
5 |
|
|
|
|
|||
14 |
Tham gia đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi |
5 |
|
|
|
|
|||
Kĩ năng làm việc nhóm (20) |
|||||||||
15 |
Kế hoạch có tiến trình và phân công nhiệm |
10 |
|
||||||
16 |
Mỗi thành viên tham gia đóng góp ý tưởng, |
10 |
|
||||||
Tổng số điểm |
|
||||||||
0 Nhận xét